Bài 6 Sách Đàm thoại tiếng Hoa thương mại với chủ đề “Giao hàng” giúp chúng ta tìm hiểu những thảo luận thực tế xoay quanh vấn đề thời gian giao hàng, địa điểm giao nhận, phương thức vận chuyển và xử lý các tình huống phát sinh khi tiến độ bị trì hoãn.
← Xem lại Bài 5: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại
→ Tải [PDF, MP3] Sách Đàm thoại tiếng Hoa thương mại tại đây
Dưới đây là phân tích chi tiết nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Bối cảnh hội thoại
Chữ Hán
买方总是希望能够按时拿到货物,但是,在贸易中却常常会出现延期交货的事情。有些商品,象服装、水果等都有季节性。商人们会注意什么时候是它们的上市季节,并争取把它及时投放到市场上去。这类商品对进口商来说,交货时间非常重要。另外,在哪里交货,是一次交完还是分批交货等也是很重要的问题,因为这些因素会影响交货日期和有关费用。
Pinyin
Mǎifāng zǒngshì xīwàng nénggòu ànshí ná dào huòwù, dànshì, zài màoyì zhōng què chángcháng huì chūxiàn yánqī jiāohuò de shìqíng. Yǒuxiē shāngpǐn, xiàng fúzhuāng, shuǐguǒ děng dōu yǒu jìjiéxìng. Shāngrénmen huì zhùyì shénme shíhòu shì tāmen de shàngshì jìjié, bìng zhēngqǔ bǎ tā jíshí tóufàng dào shìchǎng shàng qù. Zhè lèi shāngpǐn duì jìnkǒushāng lái shuō, jiāohuò shíjiān fēicháng zhòngyào. Lìngwài, zài nǎlǐ jiāohuò, shì yīcì jiāo wán háishì fēnpī jiāohuò děng yěshì hěn zhòngyào de wèntí, yīnwèi zhèxiē yīnsù huì yǐngxiǎng jiāohuò rìqī hé yǒuguān fèiyòng.
Tiếng Việt
Người mua luôn hy vọng có thể nhận được hàng hóa đúng hạn, nhưng trong thương mại, việc giao hàng bị trì hoãn thường xuyên xảy ra. Một số mặt hàng như quần áo, trái cây đều có tính thời vụ. Các thương nhân sẽ chú ý đến thời điểm chúng vào mùa và cố gắng đưa chúng ra thị trường kịp thời. Đối với nhà nhập khẩu, thời gian giao hàng của những mặt hàng này là rất quan trọng. Ngoài ra, việc giao hàng ở đâu, giao một lần hay giao từng đợt cũng là những vấn đề rất quan trọng, vì những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến ngày giao hàng và các chi phí liên quan.
Từ vựng
Từ vựng | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
延期 / yánqī / | Động từ | Kéo dài | 由于天气不好,比赛延期了。 Yóuyú tiānqì bù hǎo, bǐsài yánqī le. Do thời tiết xấu, cuộc thi đã bị hoãn lại. |
季节性 / jìjiéxìng / | Danh từ | Tính thời vụ, theo mùa | 草莓的生长具有季节性。 Cǎoméi de shēngzhǎng jùyǒu jìjiéxìng. Sự phát triển của dâu tây có tính thời vụ. |
争取 / zhēngqǔ / | Động từ | Tranh thủ, tranh giành | 我们应该争取更多的机会。 Wǒmen yīnggāi zhēngqǔ gèng duō de jīhuì. Chúng ta nên tranh thủ nhiều cơ hội hơn. |
分批 / fēnpī / | Động từ | Chia ra thành nhiều đợt | 这批货物将分批运输。 Zhè pī huòwù jiāng fēnpī yùnsòng. Lô hàng này sẽ được vận chuyển theo từng đợt. |
Nội dung hội thoại
1.
范名: 我现在最关心的是交货期间,因为10月份是商品的上市季节。
Wǒ xiànzài zuì guānxīn de shì jiāohuò qījiān, yīnwèi 10 yuè fèn shì shāngpǐn shàngshì jìjié.
Tôi hiện tại quan tâm nhất là thời gian giao hàng, vì tháng 10 là mùa sản phẩm ra mắt thị trường.
王兰: 请您放心,一定不耽误上市季节。
Qǐng nín fàngxīn. Yídìng bù dānwù shàngshì jìjié.
Xin ngài yên tâm. Nhất định sẽ không làm chậm trễ mùa ra mắt sản phẩm.
范名: 那么你们能在什么时候交货?
Nàme nǐmen néng zài shénme shíhòu jiāohuò?
Vậy khi nào các bạn có thể giao hàng?
王兰: 八、九月份可以交货。
Bā, jiǔ yuè fèn kěyǐ jiāohuò.
Tháng 8, tháng 9 có thể giao hàng.
范名: 八、九月份?八月份还是九月份?
Bā, jiǔ yuè fèn? Bā yuè fèn háishì jiǔ yuè fèn?
Tháng 8, tháng 9? Là tháng 8 hay tháng 9?
王兰: 具体可以在九月份下旬。
Jùtǐ kěyǐ zài jiǔ yuè fèn xiàxún.
Cụ thể có thể vào cuối tháng 9.
范名: 你是说9月30号以前全部交货?
Nǐ shì shuō 9 yuè 30 hào yǐqián quánbù jiāohuò?
Ý bạn là trước ngày 30 tháng 9 sẽ giao toàn bộ hàng?
王兰: 是的。
Shì de.
Đúng vậy.
范名: 我希望尽量提前,越早越好!我们要尽快把这批产品投放市场上去。
Wǒ xīwàng jǐnliàng tíqián, yuè zǎo yuè hǎo! Wǒmen yào jǐnkuài bǎ zhè pī chǎnpǐn tóufàng shìchǎng shàngqù.
Tôi hy vọng có thể giao sớm nhất có thể, càng sớm càng tốt! Chúng tôi cần nhanh chóng đưa lô hàng này ra thị trường.
王兰: 我们尽量争取吧。
Wǒmen jǐnliàng zhēngqǔ ba.
Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức.
范名: 还有,是在西贡港交货吗?
Hái yǒu, shì zài Xīgònggǎng jiāohuò ma?
Còn nữa, hàng sẽ được giao tại cảng Sài Gòn phải không?
王兰: 是的。你们有别的想法吗?
Shì de. Nǐmen yǒu biéde xiǎngfǎ ma?
Đúng vậy. Các bạn có ý kiến khác không?
范名: 没有。我只要求别误期。
Méiyǒu. Wǒ zhǐ yāoqiú bié wùqī.
Không có. Tôi chỉ yêu cầu không được giao trễ.
王兰: 那好,咱们说定9月30号以前在西贡港交货。
Nà hǎo, zánmen shuō dìng 9 yuè 30 hào yǐqián zài Xīgònggǎng jiāohuò.
Được rồi, chúng ta thỏa thuận rằng sẽ giao hàng trước ngày 30 tháng 9 tại cảng Sài Gòn.
范名: 为了避免出现延迟交货的情况,最好请您写下来,让我们双方签合同时不误会,并增加上有关的罚款条件。
Wèile bìmiǎn chūxiàn yánqí jiāohuò de qíngkuàng, zuì hǎo qǐng nín xiě xiàlái, ràng wǒmen shuāngfāng qiān hétóng shí bù wùhuì, bìng zēngjiā shàng yǒuguān de fákuǎn tiáojiàn.
Để tránh xảy ra tình huống giao hàng chậm trễ, tốt nhất là ngài hãy viết ra, để khi hai bên ký hợp đồng không bị hiểu lầm, đồng thời bổ sung điều khoản phạt liên quan.
王兰: 可以。
Kěyǐ.
Được thôi.
Từ vựng
Từ vựng | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
关心 / guānxīn / | Động từ | Quan tâm | 父母非常关心孩子的成长。 Fùmǔ fēicháng guānxīn háizi de chéngzhǎng. Cha mẹ rất quan tâm đến sự trưởng thành của con cái. |
日期 / rìqī / | Danh từ | Ngày tháng, thời gian | 请告诉我会议的具体日期。 Qǐng gàosù wǒ huìyì de jùtǐ rìqī. Hãy cho tôi biết ngày cụ thể của cuộc họp. |
上市 / shàngshì / | Động từ | Đưa (hàng hóa) vào thị trường | 这款新手机即将上市。 Zhè kuǎn xīn shǒujī jíjiāng shàngshì. Mẫu điện thoại mới này sắp được đưa ra thị trường. |
季节 / jìjié / | Danh từ | Mùa, thời vụ, đợt | 每个季节都有不同的风景。 Měi gè jìjié dōu yǒu bù tóng de fēngjǐng. Mỗi mùa có một cảnh sắc khác nhau. |
耽误 / dānwù / | Động từ | Bỏ lỡ, chậm trễ | 不要耽误了火车。 Bú yào dānwù le huǒchē. Đừng để lỡ chuyến tàu. |
尽量 / jǐnliàng / | Trạng từ | Cố gắng hết sức, cố sức | 请尽量完成任务。 Qǐng jǐnliàng wánchéng rènwù. Hãy cố gắng hoàn thành nhiệm vụ. |
误期 / wùqī / | Động từ | Trễ thời gian, trễ đợt | 因为交通问题,他误期了。 Yīnwèi jiāotōng wèntí, tā wùqī le. Vì vấn đề giao thông, anh ấy đã trễ hẹn. |
避免 / bìmiǎn / | Động từ | Tránh khỏi | 我们应该避免浪费资源。 Wǒmen yīnggāi bìmiǎn làngfèi zīyuán. Chúng ta nên tránh lãng phí tài nguyên. |
延期 / yánqī / | Động từ | Kéo dài thời gian | 由于天气不好,比赛延期了。 Yóuyú tiānqì bù hǎo, bǐsài yánqī le. Do thời tiết xấu, cuộc thi đã bị hoãn lại. |
误会 / wùhuì / | Động từ | Hiểu lầm | 我误会了你的意思。 Wǒ wùhuì le nǐ de yìsi. Tôi đã hiểu lầm ý của bạn. |
罚款 / fákuǎn / | Danh từ | Phạt khoản | 超速行驶会被罚款。 Chāosù xíngshǐ huì bèi fákuǎn. Lái xe quá tốc độ sẽ bị phạt tiền. |
2.
李四: 扬台先生,我建议你方9月以前交货。
YángTái xiānshēng, wǒ jiànyì nǐfāng 9 yuè yǐqián jiāohuò.
Ông Dương Đài, tôi đề nghị phía ông giao hàng trước tháng 9.
扬台: 对我们来说,这很困难。
Duì wǒmen láishuō, zhè hěn kùnnán.
Đối với chúng tôi, điều này rất khó khăn.
李四: 您知道,10月份是这种产品的上市季节。办理海关手续还得占去一些时间。从交货到我们的零售商收到货物,总共要花四、五个星期,所以,9月以前必须交货,不然就赶不上销售季节了。
Nín zhīdào, 10 yuè fèn shì zhè zhǒng chǎnpǐn de shàngshì jìjié. Bànlǐ hǎiguān shǒuxù hái děi zhàn qù yìxiē shíjiān. Cóng jiāohuò dào wǒmen de língshòushāng shōudào huòwù, zǒnggòng yào huā sì, wǔ gè xīngqī, suǒyǐ, 9 yuè yǐqián bìxū jiāohuò, bùrán jiù gǎnbushàng xiāoshòu jìjié le.
Ông biết đấy, tháng 10 là mùa ra mắt sản phẩm này. Việc làm thủ tục hải quan cũng mất một khoảng thời gian. Từ khi giao hàng đến khi các nhà bán lẻ của chúng tôi nhận được hàng, tổng cộng phải mất bốn đến năm tuần, vì vậy, hàng phải được giao trước tháng 9, nếu không sẽ bỏ lỡ mùa bán hàng.
扬台: 可是我方工厂最近几个月的定货都已经排满了,而且,办理其他手续也需要时间。
Kěshì wǒfāng gōngchǎng zuìjìn jǐ gè yuè de dìnghuò dōu yǐjīng pái mǎn le, érqiě, bànlǐ qítā shǒuxù yě xūyào shíjiān.
Nhưng các đơn đặt hàng của nhà máy chúng tôi trong vài tháng gần đây đã được lên lịch đầy đủ, hơn nữa, việc xử lý các thủ tục khác cũng cần thời gian.
李四: 交货时间对我们来说太重要了。如果我们把货物投放到市场上去的时候,别的进口商已经在我们前头抢先销售,我们的损失就大了。
Jiāohuò shíjiān duì wǒmen láishuō tài zhòngyào le. Rúguǒ wǒmen bǎ huòwù tóufàng dào shìchǎng shàng de shíhòu, biéde jìnkǒu shāng yǐjīng zài wǒmen qiántóu qiǎngxiān xiāoshòu, wǒmen de sǔnshī jiù dà le.
Thời gian giao hàng đối với chúng tôi là rất quan trọng. Nếu chúng tôi đưa hàng ra thị trường mà các nhà nhập khẩu khác đã bán trước chúng tôi, thì tổn thất của chúng tôi sẽ rất lớn.
扬台: 这点我理解,但因为今年的订单实在太大,我们无法在9月份以前交货。
Zhè diǎn wǒ lǐjiě, dàn yīnwèi jīnnián de dìngdān shízài tài dà, wǒmen wúfǎ zài 9 yuè fèn yǐqián jiāohuò.
Điều này tôi hiểu, nhưng vì đơn đặt hàng năm nay thực sự quá nhiều, chúng tôi không thể giao hàng trước tháng 9.
李四: 那太遗憾了。我们多年彼此的业务关系,请多多关照。
Nà tài yíhàn le. Wǒmen duōnián bǐcǐ de yèwù guānxi, qǐng duōduō guānzhào.
Thật đáng tiếc. Chúng ta đã có mối quan hệ kinh doanh lâu năm, mong ông giúp đỡ nhiều hơn.
扬台: 我们当然不愿意让客户失望,但是我们也要想到厂家实在有困难哪!
Wǒmen dāngrán bù yuànyì ràng kèhù shīwàng, dànshì wǒmen yě yào xiǎngdào chǎngjiā shízài yǒu kùnnán na!
Chúng tôi đương nhiên không muốn làm khách hàng thất vọng, nhưng chúng tôi cũng phải nghĩ đến khó khăn thực tế của nhà máy!
李四: 请您想法说服厂家尽量提前一点儿交货。我们将非常感谢。
Qǐng nín xiǎngfǎ shuōfú chǎngjiā jǐnliàng tíqián yìdiǎnr jiāohuò. Wǒmen jiāng fēicháng gǎnxiè.
Xin ông hãy tìm cách thuyết phục nhà máy giao hàng sớm nhất có thể. Chúng tôi sẽ vô cùng cảm kích.
扬台: 试试看吧。但没有十分的把握。
Shì shì kàn ba. Dàn méiyǒu shífēn de bǎwò.
Chúng tôi sẽ thử xem. Nhưng không thể đảm bảo chắc chắn.
李四: 拜托您了,谢谢。
Bàituō nín le, xièxiè.
Nhờ ông giúp đỡ, cảm ơn.
扬台: 不客气。
Bù kèqì.
Không có gì
Từ vựng
Từ vựng | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
得 / děi / | Động từ | Phải, bắt buộc | 你得早点儿去机场。 Nǐ děi zǎodiǎn er qù jīchǎng. Bạn phải đi đến sân bay sớm một chút. |
占 / zhàn / | Động từ | Chiếm, chiếm giữ | 这个座位被别人占了。 Zhège zuòwèi bèi biérén zhàn le. Chỗ ngồi này đã bị người khác chiếm mất rồi. |
零售商 / língshòushāng / | Danh từ | Người bán lẻ, đầu mối bỏ sỉ | 这家零售商的价格很有竞争力。 Zhè jiā língshòushāng de jiàgé hěn yǒu jìngzhēng lì. Giá của nhà bán lẻ này rất cạnh tranh. |
赶上 / gǎnshàng / | Động từ | Đuổi theo, tranh thủ, nhân | 我们要赶上最新的潮流。 Wǒmen yào gǎnshàng zuìxīn de cháoliú. Chúng ta phải theo kịp xu hướng mới nhất. |
排 / pái / | Động từ | Xếp, sắp xếp | 请按顺序排队。 Qǐng àn shùnxù páiduì. Hãy xếp hàng theo thứ tự. |
满 / mǎn / | Tính từ | Đầy, đầy đủ, tràn đầy | 他的心里充满了喜悦。 Tā de xīnlǐ chōngmǎn le xǐyuè. Trong lòng anh ấy tràn đầy niềm vui. |
进口商 / jìnkǒushāng / | Danh từ | Người nhập khẩu hàng, bên mua | 这家进口商主要销售电子产品。 Zhè jiā jìnkǒushāng zhǔyào xiāoshòu diànzǐ chǎnpǐn. Nhà nhập khẩu này chủ yếu bán các sản phẩm điện tử. |
前头 / qiántóu / | Danh từ | Vị trí đầu, phía trước, trước tiên | 他在队伍的前头。 Tā zài duìwǔ de qiántóu. Anh ấy đứng đầu hàng. |
抢先 / qiǎngxiān / | Động từ | Giành trước, lấy phần trước | 我们要抢先发布产品。 Wǒmen yào qiǎngxiān fābù chǎnpǐn. Chúng ta phải phát hành sản phẩm trước đối thủ. |
损失 / sǔnshī / | Danh từ | Tổn thất, thiệt hại | 这次事故造成了很大的损失。 Zhè cì shìgù zàochéng le hěn dà de sǔnshī. Tai nạn lần này đã gây ra tổn thất rất lớn. |
理解 / lǐjiě / | Động từ | Lý giải, hiểu rõ, thông cảm | 我能理解你的感受。 Wǒ néng lǐjiě nǐ de gǎnshòu. Tôi có thể hiểu cảm giác của bạn. |
遗憾 / yíhàn / | Động từ | Lấy làm tiếc, không hài lòng | 我对这次考试的成绩感到遗憾。 Wǒ duì zhè cì kǎoshì de chéngjī gǎndào yíhàn. Tôi cảm thấy tiếc về kết quả kỳ thi lần này. |
业务 / yèwù / | Danh từ | Công việc, việc buôn bán | 他的业务能力很强。 Tā de yèwù nénglì hěn qiáng. Khả năng nghiệp vụ của anh ấy rất mạnh. |
失望 / shīwàng / | Động từ | Thất vọng | 我对他的表现感到失望。 Wǒ duì tā de biǎoxiàn gǎndào shīwàng. Tôi cảm thấy thất vọng về biểu hiện của anh ấy. |
想法 / xiǎngfǎ / | Danh từ | Cách nghĩ, ý tưởng | 你的想法很有创意。 Nǐ de xiǎngfǎ hěn yǒu chuàngyì. Ý tưởng của bạn rất sáng tạo. |
说服 / shuōfú / | Động từ | Thuyết phục | 我成功说服了他接受这个提议。 Wǒ chénggōng shuōfú le tā jiēshòu zhège tíyì. Tôi đã thành công thuyết phục anh ấy chấp nhận đề nghị này. |
提前 / tíqián / | Động từ | Trước (thời gian đã định) | 我们可以提前一天出发吗? Wǒmen kěyǐ tíqián yì tiān chūfā ma? Chúng ta có thể khởi hành sớm hơn một ngày không? |
感激 / gǎnjī / | Động từ | Cảm kích | 我非常感激你的帮助。 Wǒ fēicháng gǎnjī nǐ de bāngzhù. Tôi rất cảm kích sự giúp đỡ của bạn. |
拜托 / bàituō / | Động từ | Nhờ, giúp hộ | 拜托你帮我拿一下行李。 Bàituō nǐ bāng wǒ ná yíxià xínglǐ. Nhờ bạn cầm giúp hành lý của tôi một chút. |
3.
范名: 您能保证即期交货吗?
Nín néng bǎozhèng jíqī jiāohuò ma?
Ngài có thể đảm bảo giao hàng đúng hạn không?
扬台: 请放心,不会影响你方资金周转。
Qǐng fàngxīn, bù huì yǐngxiǎng nǐfāng zījīn zhōuzhuǎn.
Xin hãy yên tâm, sẽ không ảnh hưởng đến vòng quay vốn của phía quý công ty.
范名: 关于交货时间问题要在合同中详细说明。
Guānyú jiāohuò shíjiān wèntí yào zài hétóng zhōng xiángxì shuōmíng.
Về vấn đề thời gian giao hàng, cần được nêu rõ trong hợp đồng.
扬台: 那当然。但是贵方必须在7月25号以前开出信用证。我们只在收到信用证以后才能装运。
Nà dāngrán. Dànshì guìfāng bìxū zài 7 yuè 25 hào yǐqián kāi chū xìnyòngzhèng. Wǒmen zhǐ yǒu zài shōudào xìnyòngzhèng yǐhòu cái néng zhuāngyùn.
Đương nhiên rồi. Nhưng phía quý công ty phải mở thư tín dụng trước ngày 25 tháng 7. Chúng tôi chỉ có thể xếp hàng lên tàu sau khi nhận được thư tín dụng.
范名: 这个条件我们可以接受。不过我们必须在8月份把货物投人市场,7月份交货,没有问题吧?
Zhège tiáojiàn wǒmen kěyǐ jiēshòu. Bùguò wǒmen bìxū zài 8 yuè fèn bǎ huòwù tóurù shìchǎng, 7 yuè fèn jiāohuò, méiyǒu wèntí ba?
Điều kiện này chúng tôi có thể chấp nhận. Nhưng chúng tôi phải đưa hàng ra thị trường vào tháng 8, giao hàng trong tháng 7 không vấn đề gì chứ?
扬台: 7月份!太早了!
7 yuè fèn! Tài zǎo le!
Tháng 7 sao! Sớm quá!
范名: 7月份还早?现在是3月份,你们至少还有4个月的生产时间嘛!
7 yuè fèn hái zǎo? Xiànzài shì 3 yuè fèn le, nǐmen zhìshǎo háiyǒu 4 gè yuè de shēngchǎn shíjiān ma!
Tháng 7 mà vẫn sớm ư? Bây giờ mới tháng 3, các ông vẫn còn ít nhất 4 tháng để sản xuất mà!
扬台: 但是贵方的订单货量比较大,我们的生产能力有限,而且还有很多比你们提前的订单要发货,我们不可能一下子给你们生产这么多产品。
Dànshì guìfāng de dìnghuò liàng bǐjiào dà, wǒmen de shēngchǎn nénglì yǒuxiàn, érqiě háiyǒu hěn duō bǐ nǐmen zǎo tíchū de dìnghuò dān yào fāhuò, wǒmen bù kěnéng yíxiàzi gěi nǐmen shēngchǎn zhème duō chǎnpǐn.
Nhưng số lượng đặt hàng của quý công ty khá lớn, năng lực sản xuất của chúng tôi có hạn, hơn nữa còn nhiều đơn hàng được đặt trước cần phải giao, chúng tôi không thể sản xuất cùng lúc một số lượng lớn hàng hóa cho quý công ty.
范名: 对待这样的 大批量订单,应该重点照顾。
Duì wǒmen zhèyàng de dà pīliàng dìnghuò, yīnggāi zhòngdiǎn zhàogù.
Đối với những đơn hàng lớn như thế này, cần được ưu tiên hơn.
扬台: 我们当然是特别重视你们的订单,但是订单太多,厂家忙不过来。
Wǒmen dāngrán shì tèbié zhòngshì nǐmen de dìngdān, dànshì dìngdān tài duō, chǎngjiā máng bù guòlái.
Chúng tôi tất nhiên đặc biệt coi trọng đơn hàng của quý công ty, nhưng vì có quá nhiều đơn hàng, nhà máy không thể đáp ứng hết.
范名: 你们应该加快生产嘛!
Nǐmen yīnggāi jiākuài shēngchǎn ma!
Các ông nên đẩy nhanh sản xuất chứ!
扬台: 我们已经把全部力量投放生产中了。
Wǒmen yǐjīng bǎ quánbù lìliàng dōu tóufàng shēngchǎn zhōng qù le.
Chúng tôi đã dồn toàn bộ nguồn lực vào sản xuất rồi.
范名: 我想你们总是有办法加快速度。
Wǒ xiǎng nǐmen zǒngshì yǒu bànfǎ jiākuài sùdù le.
Tôi nghĩ các ông chắc chắn có cách để đẩy nhanh tiến độ.
扬台: 唯一的解决办法是分批交货。
Wéiyī de jiějué bànfǎ shì fēnpī jiāohuò.
Cách giải quyết duy nhất là giao hàng theo từng đợt.
范名: 这可以考虑,不知道分几批?
Zhè kěyǐ kǎolǜ, bù zhīdào fēn jǐ pī?
Điều này có thể xem xét, nhưng không biết chia làm mấy đợt?
扬台: 我们准备分两批交货,7月交一半,8月交一半。
Wǒmen zhǔnbèi fēn liǎng pī jiāohuò, 7 yuè jiāo yíbàn, 8 yuè jiāo yíbàn.
Chúng tôi dự định giao thành hai đợt, một nửa vào tháng 7, một nửa vào tháng 8.
范名: 7月份、8月份!请您具体说明的确期, 好吗?让我们共同确定下来交货日,以免误会。
7 yuè fèn, 8 yuè fèn! Qǐng nín jùtǐ shuōmíng díquè qījiān, hǎo ma? Ràng wǒmen gòngtóng quèdìng xiàlái jiāohuò rì, yǐmiǎn wùhuì.
Tháng 7, tháng 8! Xin ông hãy nói rõ thời gian cụ thể, được không? Để chúng ta cùng xác định ngày giao hàng chính xác, tránh hiểu lầm.
扬台: 这点得跟厂家商量商量,后天就给您答复。
Zhè diǎn děi gēn chǎngjiā shāngliáng shāngliáng, hòutiān jiù gěi nín dáfù.
Điều này cần bàn bạc với nhà máy, tôi sẽ trả lời ông vào ngày kia.
Từ vựng
Từ vựng | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
保证 / bǎozhèng / | Động từ | Cam đoan, bảo đảm | 我保证不会再迟到了。 Wǒ bǎozhèng bù huì zài chídào le. Tôi đảm bảo sẽ không đến trễ nữa. |
期限 / qīxiàn / | Danh từ | Thời gian, kỳ hạn | 这个合同的期限是一年。 Zhège hétóng de qīxiàn shì yī nián. Thời hạn của hợp đồng này là một năm. |
信用证 / xìnyòngzhèng / | Danh từ | Thư tín dụng | 进口商需要提供信用证。 Jìnkǒu shāng xūyào tígōng xìnyòngzhèng. Nhà nhập khẩu cần cung cấp thư tín dụng. |
订单 / dìngdān / | Danh từ | Đơn đặt hàng | 我们已经确认了你的订单。 Wǒmen yǐjīng quèrèn le nǐ de dìngdān. Chúng tôi đã xác nhận đơn đặt hàng của bạn. |
发货 / fāhuò / | Động từ | Giao hàng, phát hàng | 货物已经发货了。 Huòwù yǐjīng fāhuò le. Hàng hóa đã được giao đi rồi. |
一下子 / yīxiàzi / | Trạng từ | Chốc lát, trong thời gian ngắn | 他一下子就学会了这首歌。 Tā yīxiàzi jiù xuéhuì le zhè shǒu gē. Anh ấy học thuộc bài hát này trong chốc lát. |
重点 / zhòngdiǎn / | Danh từ | Trọng điểm, điểm chính yếu | 这次会议的重点是什么? Zhè cì huìyì de zhòngdiǎn shì shénme? Trọng điểm của cuộc họp lần này là gì? |
重视 / zhòngshì / | Động từ | Coi trọng, quan tâm đến | 老师很重视学生的学习态度。 Lǎoshī hěn zhòngshì xuéshēng de xuéxí tàidù. Giáo viên rất coi trọng thái độ học tập của học sinh. |
总是 / zǒngshì / | Trạng từ | Luôn luôn | 他总是迟到。 Tā zǒngshì chídào. Anh ấy luôn luôn đến trễ. |
办法 / bànfǎ / | Danh từ | Biện pháp, cách giải quyết | 解决这个问题的办法是什么? Jiějué zhège wèntí de bànfǎ shì shénme? Cách giải quyết vấn đề này là gì? |
唯一 / wéiyī / | Tính từ | Duy nhất | 这是我唯一的希望。 Zhè shì wǒ wéiyī de xīwàng. Đây là hy vọng duy nhất của tôi. |
共同 / gòngtóng / | Tính từ | Cộng đồng, cùng nhau | 我们有共同的目标。 Wǒmen yǒu gòngtóng de mùbiāo. Chúng ta có chung một mục tiêu. |
确定 / quèdìng / | Động từ | Xác định | 请确定你的航班信息。 Qǐng quèdìng nǐ de hángbān xìnxī. Vui lòng xác nhận thông tin chuyến bay của bạn. |
改动 / gǎidòng / | Động từ | Thay đổi | 这个计划需要改动一些内容。 Zhège jìhuà xūyào gǎidòng yīxiē nèiróng. Kế hoạch này cần thay đổi một số nội dung. |
郊区 / jiāoqū / | Danh từ | Ngoại ô, ngoại thành | 我住在城市的郊区。 Wǒ zhù zài chéngshì de jiāoqū. Tôi sống ở ngoại ô thành phố. |
难道 / nándào / | Trạng từ | Chẳng lẽ | 难道你不相信我吗? Nándào nǐ bù xiāngxìn wǒ ma? Chẳng lẽ bạn không tin tôi sao? |
成 / chéng / | Động từ | Trở thành | 他终于成了一名医生。 Tā zhōngyú chéng le yī míng yīshēng. Cuối cùng anh ấy đã trở thành bác sĩ. |
装货 / zhuānghuò / | Động từ | Chất hàng, chuyển chở hàng | 工人们正在装货。 Gōngrénmen zhèngzài zhuānghuò. Công nhân đang chất hàng lên xe. |
运输 / yùnshū / | Động từ | Vận chuyển hàng | 货物运输已经安排好了。 Huòwù yùnshū yǐjīng ānpái hǎo le. Việc vận chuyển hàng hóa đã được sắp xếp xong. |
通解 / tōngjiě / | Động từ | Thấu hiểu và thông cảm | 他很通解别人的感受。 Tā hěn tōngjiě biérén de gǎnshòu. Anh ấy rất thấu hiểu cảm xúc của người khác. |
4.
李四: 我能提出我们对交货日期的要求吗?
Wǒ néng tíchū wǒmen duì jiāohuò rìqī de yāoqiú ma?
Tôi có thể đưa ra yêu cầu về ngày giao hàng của chúng tôi không?
王兰: 当然可以。但是贵方还没有告诉我们到底在哪儿交货。
Dāngrán kěyǐ. Dànshì guìfāng hái méiyǒu gàosù wǒmen dàodǐ zài nǎr jiāohuò.
Tất nhiên là được. Nhưng phía quý công ty vẫn chưa nói rõ với chúng tôi là giao hàng ở đâu.
李四: 目前我们还不能确定到货港口。
Mùqián wǒmen hái bùnéng quèdìng dàohuò gǎngkǒu.
Hiện tại, chúng tôi vẫn chưa thể xác định cảng nhập hàng.
王兰: 那我们没法发货。
Nà wǒmen méi fǎ fāhuò.
Vậy thì chúng tôi không thể giao hàng.
李四: 请您放心。我们肯定在发货以前通知贵方在哪里交货。
Qǐng nín fàngxīn. Wǒmen kěndìng zài fāhuò yǐqián tōngzhī guìfāng zài nǎlǐ jiāohuò.
Xin ngài yên tâm. Chúng tôi chắc chắn sẽ thông báo trước khi giao hàng về địa điểm nhận hàng.
王兰: 如果是这样,我们只能在接到贵方的通知以后再发货。
Rúguǒ shì zhèyàng, wǒmen zhǐnéng zài jiēdào guìfāng de tōngzhī yǐhòu zài fāhuò.
Nếu vậy, chúng tôi chỉ có thể giao hàng sau khi nhận được thông báo từ quý công ty.
李四: 我知道。请问贵方能不能在年底以前交货?
Wǒ zhīdào. Qǐngwèn guìfāng néngbùnéng zài niándǐ yǐqián jiāohuò?
Tôi hiểu. Xin hỏi, phía quý công ty có thể giao hàng trước cuối năm không?
王兰: 只能交一部分。
Zhǐ néng jiāo yíbùfèn.
Chỉ có thể giao một phần.
李四: 我们必须在明年年初把商品投放市场,所以请求贵方尽早全部交货。
Wǒmen bìxū zài míngnián niánchū bǎ shāngpǐn tóufàng shìchǎng, suǒyǐ qǐngqiú guìfāng jǐnzǎo quánbù jiāohuò.
Chúng tôi cần đưa sản phẩm ra thị trường vào đầu năm sau, vì vậy mong phía quý công ty giao toàn bộ hàng sớm nhất có thể.
王兰: 这么大的订货量,在这么短的时间内全部交货,我们很难办到。贵方可以先把第一批货投放市场,其余的陆续投放,这样不会影响销售的。
Zhème dà de dìnghuòliàng, zài zhème duǎn de shíjiān nèi quánbù jiāohuò, wǒmen hěn nán bàndào. Guìfāng kěyǐ xiān bǎ dì yī pī huò tóufàng shìchǎng, qíyú de lùxù tóufàng, zhèyàng bù huì yǐngxiǎng xiāoshòu de.
Số lượng đặt hàng lớn như vậy mà phải giao hết trong thời gian ngắn thế này thì chúng tôi rất khó thực hiện. Quý công ty có thể đưa lô hàng đầu tiên ra thị trường trước, những lô còn lại sẽ giao dần, như vậy sẽ không ảnh hưởng đến việc bán hàng.
李四: 但这涉及到钱的问题,也就是资金周转问题,对我们来说很不方便。
Dàn zhè shèjí dào qián de wèntí, yě jiùshì zījīn zhōuzhuǎn wèntí, duì wǒmen láishuō hěn bù fāngbiàn.
Nhưng điều này liên quan đến vấn đề tài chính, cụ thể là vòng quay vốn, nên đối với chúng tôi rất bất tiện.
王兰: 付款方式可以再商量。
Fùkuǎn fāngshì kěyǐ zài shāngliáng.
Phương thức thanh toán có thể bàn bạc lại.
李四: 那么你们要分几批交货呢?
Nàme nǐmen yào fēn jǐ pī jiāohuò ne?
Vậy các ông dự định chia thành mấy đợt giao hàng?
王兰: 分三批吧。3月底以前全部交完。
Fēn sān pī ba. 3 yuè dǐ yǐqián quánbù jiāo wán.
Chia thành ba đợt. Trước cuối tháng 3 sẽ giao hết.
李四: 分三批多了点儿, 不能少分几批?比如说分两批交货。
Fēn sān pī duō le diǎnr, néngbùnéng shǎo fēn jǐ pī? Bǐrú shuō fēn liǎng pī jiāohuò.
Ba đợt có vẻ nhiều quá, có thể giảm bớt số đợt không? Ví dụ chỉ chia thành hai đợt giao hàng thôi.
王兰: 问题是厂家的生产能力有限,分两批的话,相隔时间比较长,会影响你们销售。
Wèntí shì chǎngjiā de shēngchǎn nénglì yǒuxiàn, fēn liǎng pī de huà, xiānggé shíjiān bǐjiào cháng, huì yǐngxiǎng nǐmen xiāoshòu.
Vấn đề là năng lực sản xuất của nhà máy có hạn, nếu chia thành hai đợt thì thời gian cách nhau sẽ dài hơn, có thể ảnh hưởng đến việc bán hàng của các ông.
李四: 好吧。这个问题我们可以让步,那么在付款方式上贵方应该给我一点儿方便厂吧?
Hǎo ba. Zhège wèntí wǒmen kěyǐ ràngbù, nàme zài fùkuǎn fāngshì shàng guìfāng yīnggāi gěi wǒ yìdiǎnr fāngbiàn ba?
Được thôi. Chúng tôi có thể nhượng bộ về vấn đề này, vậy thì về phương thức thanh toán, phía các ông cũng nên tạo điều kiện thuận lợi hơn cho chúng tôi chứ?
王兰: 好说!好说!
Hǎo shuō! Hǎo shuō!
Dễ bàn thôi! Dễ bàn thôi!
Từ vựng
Từ vựng | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
到底 / dàodǐ / | Trạng từ | Cuối cùng, rốt cuộc | 你到底想说什么? Nǐ dàodǐ xiǎng shuō shénme? Cuối cùng bạn muốn nói gì? |
肯定 / kěndìng / | Động từ | Khẳng định, xác định | 我可以肯定他会来。 Wǒ kěyǐ kěndìng tā huì lái. Tôi có thể khẳng định anh ấy sẽ đến. |
通知 / tōngzhī / | Động từ | Thông báo | 我们已经通知所有的客户。 Wǒmen yǐjīng tōngzhī suǒyǒu de kèhù. Chúng tôi đã thông báo cho tất cả khách hàng. |
年底 / niándǐ / | Danh từ | Cuối năm | 他们计划在年底完成项目。 Tāmen jìhuà zài niándǐ wánchéng xiàngmù. Họ dự định hoàn thành dự án vào cuối năm. |
年初 / niánchū / | Danh từ | Đầu năm | 这家公司在年初招聘新员工。 Zhè jiā gōngsī zài niánchū zhāopìn xīn yuángōng. Công ty này tuyển dụng nhân viên mới vào đầu năm. |
请求 / qǐngqiú / | Động từ | Thỉnh cầu, yêu cầu | 他请求老板给他加薪。 Tā qǐngqiú lǎobǎn gěi tā jiāxīn. Anh ấy yêu cầu sếp tăng lương. |
其余 / qíyú / | Danh từ | Phần còn lại | 这些钱用来买书,其余的存起来。 Zhèxiē qián yòng lái mǎi shū, qíyú de cún qǐlái. Số tiền này dùng để mua sách, phần còn lại thì tiết kiệm. |
陆续 / lùxù / | Trạng từ | Lần lượt | 客人们陆续到达了。 Kèrénmen lùxù dàodá le. Khách khứa lần lượt đến. |
涉及到 / shèjí dào / | Động từ | Đề cập, có liên quan đến | 这本书涉及到很多历史事件。 Zhè běn shū shèjí dào hěn duō lìshǐ shìjiàn. Cuốn sách này đề cập đến nhiều sự kiện lịch sử. |
资金 / zījīn / | Danh từ | Tiền vốn, vốn | 我们需要更多的资金来完成项目。 Wǒmen xūyào gèng duō de zījīn lái wánchéng xiàngmù. Chúng tôi cần thêm vốn để hoàn thành dự án. |
周转 / zhōuzhuǎn / | Động từ | Xoay vòng, chuyển chở | 这家公司的资金周转很快。 Zhè jiā gōngsī de zījīn zhōuzhuǎn hěn kuài. Dòng tiền của công ty này xoay vòng rất nhanh. |
付款 / fùkuǎn / | Động từ | Thanh toán (tiền hàng) | 你可以用信用卡付款吗? Nǐ kěyǐ yòng xìnyòngkǎ fùkuǎn ma? Bạn có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không? |
方式 / fāngshì / | Danh từ | Phương thức | 你喜欢哪种学习方式? Nǐ xǐhuān nǎ zhǒng xuéxí fāngshì? Bạn thích phương thức học nào? |
相隔 / xiānggé / | Động từ | Khoảng cách (thời gian) | 我们相隔五年没有见面了。 Wǒmen xiānggé wǔ nián méiyǒu jiànmiàn le. Chúng ta đã không gặp nhau trong năm năm rồi. |
到货港口 / dàohuò gǎngkǒu / | Danh từ | Cảng đến | 货物已经到达港口。 Huòwù yǐjīng dàodá gǎngkǒu. Hàng hóa đã đến cảng. |
Ngữ pháp – Mẫu câu thường dùng
1. 收到你方的通知,我们立刻发货。
Shōudào nǐfāng de tōngzhī, wǒmen lìkè fāhuò.
Nhận được thông báo bên phía các ông, chúng tôi lập tức cho vận chuyển hàng đến.
Loại câu: Trần thuật.
Cấu trúc:
收到 (shōudào) – Động từ ly hợp (nhận được).
你方的通知 (nǐfāng de tōngzhī) – Cụm danh từ (thông báo của bên các ông).
我们 (wǒmen) – Đại từ nhân xưng (chúng tôi).
立刻 (lìkè) – Phó từ (ngay lập tức).
发货 (fāhuò) – Động từ (giao hàng).
2. 交货和将货投入市场的时间有点紧张,可以早些发货吗?
Jiāohuò hé jiāng huò tóurù shìchǎng de shíjiān yǒudiǎn jǐnzhāng, kěyǐ zǎoxiē fāhuò ma?
Thời gian giao hàng và đưa hàng thị trường có hơi gấp một chút, có thể vận chuyển hàng sớm hơn một chút được không?
Loại câu: Trần thuật + nghi vấn.
Cấu trúc:
交货 (jiāohuò) – Động từ (giao hàng).
将货投入市场 (jiāng huò tóurù shìchǎng) – Cụm động tân (đưa hàng vào thị trường).
时间 (shíjiān) – Danh từ (thời gian).
有点紧张 (yǒudiǎn jǐnzhāng) – Cụm tính từ (hơi gấp).
可以 (kěyǐ) – Động từ năng nguyện (có thể).
早些 (zǎoxiē) – Trạng từ (sớm hơn một chút).
发货 (fāhuò) – Động từ (giao hàng).
吗 (ma) – Trợ từ nghi vấn.
3. 厂家订单很多,生产力有限,有无库存货,所以不能一次交完了。
Chǎngjiā dìngdān hěn duō, shēngchǎnlì yǒuxiàn, yǒu wú kùcúnhuò, suǒyǐ bùnéng yīcì jiāo wán le.
Đơn đặt hàng của xưởng sản xuất rất nhiều mà sức sản xuất thì có hạn, không có kho chứa hàng, bởi vậy không thể giao hết trong 1 lần được.
Loại câu: Trần thuật.
Cấu trúc:
厂家 (chǎngjiā) – Danh từ (xưởng sản xuất).
订单很多 (dìngdān hěn duō) – Cụm danh từ + tính từ (đơn hàng rất nhiều).
生产力有限 (shēngchǎnlì yǒuxiàn) – Cụm danh từ + tính từ (sức sản xuất có hạn).
有无库存货 (yǒu wú kùcúnhuò) – Cấu trúc đối lập (có hay không có hàng tồn kho).
所以 (suǒyǐ) – Liên từ (vì vậy).
不能一次交完了 (bùnéng yīcì jiāo wán le) – Cụm phủ định + động từ (không thể giao hết một lần).
4. 5 月不能投入市场就赶不上销售旺季了,请早运货。
5 yuè bùnéng tóurù shìchǎng jiù gǎnbushàng xiāoshòu wàngjì le, qǐng zǎo yùnhuò.
Tháng 5 không thể đưa hàng ra thị trường thì không kịp với mùa bán hàng, xin sớm giao hàng cho.
Loại câu: Điều kiện – kết quả + cầu khiến.
Cấu trúc:
5 月 (5 yuè) – Danh từ (tháng 5).
不能投入市场 (bùnéng tóurù shìchǎng) – Động từ phủ định (không thể đưa hàng ra thị trường).
就赶不上 (jiù gǎnbushàng) – Cấu trúc liên kết nguyên nhân – kết quả (thì không kịp).
销售旺季 (xiāoshòu wàngjì) – Danh từ (mùa cao điểm bán hàng).
请早运货 (qǐng zǎo yùnhuò) – Cầu khiến (xin sớm giao hàng).
5. 办理海关手续,进货申请检验问题还耽误一些时间,货找到批发商又占不少的,希望货到越早越好。
Bànlǐ hǎiguān shǒuxù, jìnhuò shēnqǐng jiǎnyàn wèntí hái dānwù yīxiē shíjiān, huò dào pīfāshāng yòu zhàn bùshǎo de, xīwàng huò dào yuè zǎo yuè hǎo.
Làm thủ tục hải quan, nhập khẩu hàng trình báo xin phép kiểm tra đã mất một khoảng thời gian, hàng đến tay người phân phối bán lẻ lại mất thêm một khoảng nữa, hy vọng hàng đến tay càng sớm càng tốt.
Loại câu: Trần thuật + mong muốn.
Cấu trúc:
办理海关手续 (bànlǐ hǎiguān shǒuxù) – Cụm động từ (làm thủ tục hải quan).
进货申请检验问题 (jìnhuò shēnqǐng jiǎnyàn wèntí) – Danh từ ghép (vấn đề xin kiểm tra hàng nhập).
还耽误一些时间 (hái dānwù yīxiē shíjiān) – Động từ + bổ ngữ thời gian (còn mất một ít thời gian).
货找到批发商 (huò dào pīfāshāng) – Cụm động tân (hàng đến nhà phân phối).
希望货到越早越好 (xīwàng huò dào yuè zǎo yuè hǎo) – Câu mong muốn (hy vọng hàng đến càng sớm càng tốt).
6. 恐怕最早交货期是今年十月初。
Kǒngpà zuì zǎo jiāohuò qījiān shì jīnnián shíyuè chū.
E rằng thời gian giao hàng sớm nhất là đầu tháng 10 này.
Loại câu: Trần thuật.
Cấu trúc:
恐怕 (kǒngpà) – Động từ (e rằng).
最早交货期 (zuì zǎo jiāohuò qī) – Danh từ ghép (thời gian giao hàng sớm nhất).
是 (shì) – Động từ.
今年十月初 (jīnnián shíyuè chū) – Cụm danh từ (đầu tháng 10 năm nay).
7. 你们交货应该准时装运,否则任何延误都会使我们的处境十分为难。
Nǐmen jiāohuò yīnggāi zhǔnshí zhuāngyùn, fǒuzé rènhé yánwù dōu huì shǐ wǒmen de chǔjìng shífēn wéinán.
Phía các anh nên giao hàng đúng hẹn, nếu không bất kỳ việc kéo dài nào cũng đều làm cho tình cảnh đối bên thêm phần khó khăn.
Loại câu: Trần thuật + điều kiện (否则 – nếu không thì).
Cấu trúc:
你们交货 (nǐmen jiāohuò) – Đại từ + động từ (các ông giao hàng).
应该 (yīnggāi) – Động từ năng nguyện (nên, cần).
准时装运 (zhǔnshí zhuāngyùn) – Cụm động từ (vận chuyển đúng giờ).
否则 (fǒuzé) – Liên từ (nếu không thì).
任何延误 (rènhé yánwù) – Đại từ + danh từ (bất kỳ sự chậm trễ nào).
都会使 (dōu huì shǐ) – Trạng từ + động từ năng nguyện + động từ (đều sẽ khiến).
我们的处境 (wǒmen de chǔjìng) – Cụm danh từ (tình cảnh của chúng tôi).
十分为难 (shífēn wéinán) – Cụm tính từ (rất khó khăn).
8. 我们急需这些货物,你们能不能立交完吗?如果不能,请帮我装交这批一百吨吧。
Wǒmen jíxū zhèxiē huòwù, nǐmen néng bù néng lìjiāo wán ma? Rúguǒ bùnéng, qǐng bāng wǒ zhuāng jiāo zhè pī yībǎi dūn ba.
Chúng tôi đang rất cần lô hàng này, các ông có thể lập tức giao hết hàng này được không? Nếu như không thể, xin giúp chúng tôi bằng cách giao trước 100 tấn trong đợt này.
Loại câu: Câu trần thuật + câu nghi vấn chính phản + câu cầu khiến.
Cấu trúc:
我们急需 (wǒmen jíxū) – Đại từ + động từ (chúng tôi rất cần).
这些货物 (zhèxiē huòwù) – Đại từ chỉ thị + danh từ (lô hàng này).
你们能不能 (nǐmen néng bù néng) – Đại từ + động từ năng nguyện (các ông có thể hay không).
立交完吗 (lìjiāo wán ma) – Động từ (giao ngay toàn bộ) + trợ từ nghi vấn.
如果不能 (rúguǒ bùnéng) – Liên từ điều kiện (nếu không thể).
请帮我 (qǐng bāng wǒ) – Động từ cầu khiến (xin giúp tôi).
装交这批一百吨吧 (zhuāng jiāo zhè pī yībǎi dūn ba) – Cụm động từ + trợ từ ngữ khí (giao trước 100 tấn trong đợt này).
9. 要在那么短时间内把货备妥对我们来说就很困难。
Yào zài nàme duǎn shíjiān nèi bǎ huò bèituǒ duì wǒmen láishuō jiù hěn kùnnán.
Nếu muốn trong thời gian ngắn thế này mà chuẩn bị đầy đủ lô hàng đối với chúng tôi thật sự rất khó khăn.
Loại câu: Trần thuật + điều kiện (要 – nếu muốn).
Cấu trúc:
要在那么短时间内 (yào zài nàme duǎn shíjiān nèi) – Cụm trạng ngữ (nếu muốn trong thời gian ngắn thế này).
把货备妥 (bǎ huò bèituǒ) – Cấu trúc “把” + động từ (chuẩn bị đầy đủ lô hàng).
对我们来说 (duì wǒmen láishuō) – Giới từ + đại từ (đối với chúng tôi mà nói).
就很困难 (jiù hěn kùnnán) – Cấu trúc nhấn mạnh kết quả (thì rất khó khăn).
10. 如不能尽快投放市场,赶不上上市季节,就临久库存,产生滞销的情况了。
Rú bùnéng jǐnkuài tóufàng shìchǎng, gǎnbushàng shàngshì jìjié, jiù línjiǔ kùcún, chǎnshēng zhìxiāo de qíngkuàng le.
Nếu không kịp đưa ra thị trường, không kịp với mùa bán hàng, thì sẽ tồn kho lâu dài, phát sinh tình trạng hàng bị ế tồn đọng.
Loại câu: Điều kiện – kết quả.
Cấu trúc:
如不能 (rú bùnéng) – Liên từ điều kiện (nếu không thể).
尽快投放市场 (jǐnkuài tóufàng shìchǎng) – Cụm động từ (đưa ra thị trường càng sớm càng tốt).
赶不上 (gǎnbushàng) – Động từ (không kịp với).
上市季节 (shàngshì jìjié) – Danh từ (mùa bán hàng).
就临久库存 (jiù línjiǔ kùcún) – Trạng từ + danh từ (sẽ rơi vào tình trạng tồn kho lâu dài).
产生滞销的情况 (chǎnshēng zhìxiāo de qíngkuàng) – Cụm động từ + danh từ (phát sinh tình trạng hàng bị ế).
了 (le) – Trợ từ động thái (chỉ sự thay đổi trạng thái).
Từ vựng
Từ vựng | Loại từ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
含金量 / hánjīnliàng / | Danh từ | Hàm lượng vàng | 这个产品的含金量很高。 Zhège chǎnpǐn de hánjīnliàng hěn gāo. Sản phẩm này có hàm lượng vàng rất cao. |
发票 / fāpiào / | Danh từ | Hóa đơn | 请提供一张发票。 Qǐng tígōng yì zhāng fāpiào. Vui lòng cung cấp một hóa đơn. |
出具 / chūjù / | Động từ | Xuất trình, cung cấp (chứng từ) | 银行出具了贷款证明。 Yínháng chūjù le dàikuǎn zhèngmíng. Ngân hàng đã xuất trình chứng nhận khoản vay. |
全套 / quántào / | Danh từ | Toàn bộ (hồ sơ) | 我们需要提供全套文件。 Wǒmen xūyào tígōng quántào wénjiàn. Chúng tôi cần cung cấp toàn bộ hồ sơ. |
单据 / dānjù / | Danh từ | Chứng từ, hóa đơn | 付款时请出示单据。 Fùkuǎn shí qǐng chūshì dānjù. Vui lòng xuất trình chứng từ khi thanh toán. |
分行 / fēnháng / | Danh từ | Chi nhánh (ngân hàng) | 这家银行有很多分行。 Zhè jiā yínháng yǒu hěn duō fēnháng. Ngân hàng này có nhiều chi nhánh. |
收取 / shōuqǔ / | Động từ | Thu (tiền, phí) | 该银行收取一定的手续费。 Gāi yínháng shōuqǔ yídìng de shǒuxùfèi. Ngân hàng này thu một khoản phí giao dịch. |
凭证 / píngzhèng / | Danh từ | Chứng từ, giấy tờ xác nhận | 请提供付款凭证。 Qǐng tígōng fùkuǎn píngzhèng. Vui lòng cung cấp chứng từ thanh toán. |
遵守 / zūnshǒu / | Động từ | Tuân thủ | 我们必须遵守合同规定。 Wǒmen bìxū zūnshǒu hétóng guīdìng. Chúng ta phải tuân thủ các điều khoản hợp đồng. |
受益人 / shòuyìrén / | Danh từ | Người hưởng lợi (bên bán) | 信用证中的受益人通常是卖方。 Xìnyòngzhèng zhōng de shòuyìrén tōngcháng shì màifāng. Người hưởng lợi trong thư tín dụng thường là bên bán.受益人需要提交发票。 Shòuyìrén xūyào tíjiāo fāpiào. Bên bán cần xuất trình hóa đơn. |
修改 / xiūgǎi / | Động từ | Sửa đổi, thay đổi | 他们修改了付款条件。 Tāmen xiūgǎi le fùkuǎn tiáojiàn. Họ đã sửa đổi điều kiện thanh toán. |
破产 / pòchǎn / | Động từ | Phá sản | 由于管理不善,公司破产了。 Yóuyú guǎnlǐ bùshàn, gōngsī pòchǎn le. Do quản lý kém, công ty đã phá sản. |
无力 / wúlì / | Tính từ | Không còn khả năng (trả nợ, làm gì) | 他无力偿还贷款。 Tā wúlì chánghuán dàikuǎn. Anh ấy không còn khả năng trả nợ. |
履行 / lǚxíng / | Động từ | Thực hiện, thi hành (nghĩa vụ) | 公司必须履行合同义务。 Gōngsī bìxū lǚxíng hétóng yìwù. Công ty phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. |
开证行 / kāizhèngháng / | Danh từ | Ngân hàng mở thư tín dụng | 开证行负责开立信用证。 Kāizhèngháng fùzé kāilì xìnyòngzhèng. Ngân hàng mở thư tín dụng chịu trách nhiệm phát hành thư tín dụng. |
凡 / fán / | Phó từ | Phàm là, tất cả | 凡购买此产品者,可享受折扣。 Fán gòumǎi cǐ chǎnpǐn zhě, kě xiǎngshòu zhékòu. Tất cả những ai mua sản phẩm này đều được giảm giá. |
开具 / kāijù / | Động từ | Xuất (hóa đơn, chứng từ) | 请开具一张正式发票。 Qǐng kāijù yì zhāng zhèngshì fāpiào. Vui lòng xuất một hóa đơn chính thức. |
货运单据 / huòyùn dānjù / | Danh từ | Chứng từ vận chuyển hàng hóa | 提供完整的货运单据是必要的。 Tígōng wánzhěng de huòyùn dānjù shì bìyào de. Cung cấp chứng từ vận chuyển đầy đủ là cần thiết. |
凭据 / píngjù / | Danh từ | Chứng cứ, văn bản chứng thực | 你需要提供相关的凭据。 Nǐ xūyào tígōng xiāngguān de píngjù. Bạn cần cung cấp các chứng từ liên quan. |
Bài 6 đã cho thấy rõ tầm quan trọng của việc giao hàng đúng thời hạn trong các giao dịch thương mại quốc tế. Qua những tình huống đàm phán thực tế, chúng ta học được cách đưa ra yêu cầu, nhượng bộ hợp lý và xử lý khéo léo các vướng mắc phát sinh. Không chỉ giúp rèn luyện năng lực tiếng Trung chuyên ngành, bài học còn bồi dưỡng cho người học kỹ năng thương lượng, phối hợp và giải quyết vấn đề trong môi trường kinh doanh quốc tế đầy thách thức.
→ Xem tiếp Bài 7: Đàm thoại tiếng Hoa thương mại
→ Xem trọn bộ các bài Đàm thoại tiếng Hoa thương mại